CTHH:CaO

Xuất xứ:Việt Nam

Đóng gói:25 - 50kg/bao

Công dụngùng để trung hòa kh* Cyanide trong khai thác v*ng...



Canxi oxit (công thức [Misafirler Kayt Olmadan Link Gremezler Ltfen Kayt in Tklayn ! ], còn được biết đến với tên gọi [Misafirler Kayt Olmadan Link Gremezler Ltfen Kayt in Tklayn ! ], các tên gọi thông thường khác l* [Misafirler Kayt Olmadan Link Gremezler Ltfen Kayt in Tklayn ! ], vôi nung) l* một oxit của canxi, được s* dụng rộng rãi. Nó có khối lượng mol bằng 56,1 g/mol, hệ số giãn nở nhiệt 0,148, nhiệt độ nóng chảy 2572 °C.

Nó l* chất rắn có dạng tinh thể m*u trắng v* l* một chất ăn da v* có t*nh kiềm. Như l* một sản phẩm thương mại thì vôi sống có chứa lẫn cả magie oxit (MgO), silic oxit SiO2 v* một lượng nhỏ nhôm oxit Al2O3 v* các sắt(II) oxit FeO.

Canxi oxit thông thường được sản xuất bằng cách phân hủy bởi nhiệt (nung nóng) các loại v*t liệu tự nhiên như đá vôi l* khoáng chất chứa canxi cacbonat (CaCO3). Nó diễn ra khi v*t liệu n*y bị nung nóng tới nhiệt độ khoảng 900 °C (American Scientist), một quá trình m* người ta còn gọi l* nung vôi, để loại bỏ cacbon dioxit theo một phản ứng hóa học không thu*n nghịch. Các nhiệt độ thấp hơn có thể tạo ra phản ứng thu*n nghịch, nó cho phép v*t liệu bị nung th*nh vôi sống tái hấp thụ cacbon dioxit ở xung quanh để trở th*nh đá vôi. Đây l* một trong số các phản ứng m* con người đã biết tới từ thời tiền s*: xem thêm lò nung vôi.

CaO cùng với BaO, SrO v* MgO tạo th*nh nhóm oxit kiềm thổ. Vôi sống l* canxi oxit nguyên chất, nó phản ứng mạnh với nước tạo th*nh canxi hydroxit hay vôi tôi. Canxi hydroxit trái lại, rất bền vững. Nguồn thu chất n*y có thể từ vôi bột trắng, wollastonit (CaSiO3), fenspat, colemanit, đôlômit. Vôi bột trắng l* canxi cacbonat. Dolomit (magie cacbonat) l* một khoáng chất cung cấp magie oxit cùng với CaO.

Ứng dụng:

Khi cho tác dụng với nước nó trở th*nh vôi tôi (Ca(OH)2), được s* dụng trong các loại vữa để l*m tăng độ liên kết v* độ cứng. Phản ứng n*y diễn ra rất mãnh liệt v* tỏa nhiều nhiệt. Vôi sống cũng được s* dụng trong sản xuất thủy tinh v* khả năng phản ứng của nó với các muối silicat cũng được s* dụng trong công nghiệp sản xuất kim loại/hợp kim ng*y nay (thép, magiê, nhôm v* một số kim loại m*u khác) để loại bỏ các tạp chất dưới dạng xỉ.

Nó cũng được s* dụng trong x* lý nước v* nước thải để l*m giảm độ chua, để l*m mềm như l* chất kết bông v* để loại bỏ các tạp chất phốtphat v* các tạp chất khác; trong sản xuất giấy để hòa tan linhin, như l* chất l*m đông trong tẩy r*a; trong nông nghiệp để cải thiện độ chua của đất; v* trong kiểm soát ô nhiễm - trong các máy lọc hơi để kh* các kh* thải gốc lưu huỳnh v* x* lý nhiều chất lỏng. Nó l* chất kh* nước v* được s* dụng để l*m tinh khiết ax*t citric, glucoza, các thuốc nhuộm v* l*m chất hấp thụ CO2. Nó cũng được s* dụng trong công nghiệp sản xuất đồ gốm, xi măng, sơn v* công nghiệp thực phẩm, trong đó nó đôi khi được s* dụng (kết hợp với nước) để l*m nóng các mặt h*ng như đồ ăn nhanh v* c* phê.
Trong v*t liệu gốm
[Misafirler Kayt Olmadan Link Gremezler Ltfen Kayt in Tklayn ! ] được dùng trong v*t liệu gốm nhóm trợ chảy. Canxi oxit l* loại trợ chảy cơ bản cho các loại men nung vừa v* nung cao, nó bắt đầu hoạt động ở khoảng 1100 °C.

Canxi oxit thường l*m cho men sau nung cứng hơn, có độ chống trầy xước v* ăn mòn ax*t tốt hơn. Độ giãn nở nhiệt của nó thuộc v*o loại trung bình. Nếu chỉ trộn canxi oxit v* silica thì men vẫn khó nung chảy, tuy nhiên khi có sô đa v* bồ tạt, canxi oxit sẽ trở nên rất hoạt động. Độ cứng, t*nh ổn định v* giãn nở nhiệt của các silicat natri v* kali hầu như luôn được cải thiện khi có CaO.

CaO l* một chất trợ chảy có mức độ hoạt động trung bình ở mức 5-6 của que thăm nhiệt, nhưng rất hoạt động ở mức 10. Dưới mức 4, CaO không phải l* một chất trợ chảy hiệu quả cho men nhưng nếu s* dụng với một lượng *t hơn 10% (trọng lượng?) thì nó có thể giúp tăng độ cứng v* giảm thẩm thấu cho men. Trong các hệ men không chì, CaO giúp giảm hiện tượng vân rạn.

CaO có thể dùng l*m giảm độ nhớt của men có h*m lượng silica cao, tuy nhiên nếu men chảy lỏng quá thì có thể dẫn đến hiện tượng hóa mờ (hiện tượng do kết tinh khi l*m nguội), hiện tượng n*y l* một điều mong muốn khi cần tạo một số hiệu quả đặc biệt trên men (như độ xỉn) v* l* không mong muốn nếu yêu cầu men trong, bóng.

Men có h*m lượng canxi oxit cao thường "nhạy m*u". V* dụ, khi thêm oxit sắt ba, canxi oxit có thể kết hợp với Fe2O3 tạo ra các tinh thể cho m*u v*ng, men trở th*nh xỉn. Nếu trong men không có canxi oxit, men sẽ có m*u nâu v* bóng.

quý khách liên hệ 0766177877 or 0908789227

[Misafirler Kayt Olmadan Link Gremezler Ltfen Kayt in Tklayn ! ]